Yes = English : Ngôn ngữ hiển thị là English.
No = Vietnamese : Ngôn ngữ hiển thị là Tiếng Việt.
Yes = MiniChart in Sub Panel : Tool sẽ gồm 2 bảng điều khiển là Main Panel và Sub Panel.
No = MiniChart in Main Panel : Tool chỉ gồm 1 bảng điều khiển Main Panel.
Lưu ý : Việc chọn 1 hay 2 bảng điều khiển chỉ khác bố cục , còn tất cả các tính năng đều sẽ đầy đủ.
Lần đầu mở tool: Tự động xuất hiện khi mở tool lần đầu hoặc các bạn có thể nhấp double chuột vào icon EA góc phải màn hình ( nếu đã bật tool từ trước ).
Không phải lần đầu mở tool: Các bạn có thể nhấp double chuột vào icon EA góc phải màn hình hoặc click chuột phải vào incon EA và chọn Properties of EA
Common Tab : Các bạn click chọn Alow Algo Trading.
Inputs Tab : Cài đặt các inputs đầu vào cho tool ( áp dụng tất cả các scan chart).
Lưu ý : Các bạn sau khi sửa Input Setup nên nhấn Save lại để tiện cho việc dùng cho lần sau bật tool bằng cách nhấn Load và chọn file tương ứng .
Mở SetupDialog : Từ bảng Main Panel các bạn click icon setupDialog .
Symbols/Timeframe Dialog : Từ bảng setupDialog các bạn click icon Symbols/Timeframe Dialog.
Setup Dialog : Cài đặt áp dụng cho chart đang mở hiện tại . ( Mỗi scan chart sẽ cài đặt riêng ở Setup Dialog này ).
Setup Symbols/Timeframes Dialog : Cài đặt Symbols và Timefames cho các scan charts , 1 scan chart = 1 Symbols + 1 Timeframe (VD :EURUSD/H1 là 1 scan chart).
Các tabs điều khiển : các tab (*) sẽ xuất hiện ở Sub Panel trong trường hợp có Sub Panel .
Home : Bảng hiện các thông tin cơ bản của tool.
TradeTool : Bảng điều khiển vào lệnh thủ công ( hỗ trợ tự động kéo SL , TP , dời hoà , chốt lời từng phần , tính volume theo % risk ... ) .
Visual Statistics : Bảng kết quả lệnh backtest trong lịch sử của tín hiệu EPS ở chart hiện tại .
Minichar(*) : Hiện 2 chart mini để các bạn xem được thêm 2 timeframe . Có đồng bộ các đối tượng người dùng vẽ ( giống tradingview ).
PendingOders(*) : Bảng hiện thông tin các lệnh chờ ( lệnh pending ) được quản lý trong tool.
LiveOders(*) : Bảng hiện thông tin các lệnh đã khớp ( lệnh live ) được quản lý trong tool.
OderManagement(*) : Bảng điều khiển xoá nhanh toàn bộ các lệnh thuộc tool quản lý.
Keylevel : Bảng tổng hợp trạng thái keylevel hiện tại của tất cả các scan chart.
Hline/Trendline : Bảng điều khiển cài đặt ALerts theo timeframe các đường Hline/Trendline người dùng vẽ ( alert : chạm /đóng qua ).
VisualResult : Bảng Tổng hợp kết quả lệnh backtest trong lịch sử của tín hiệu EPS ở tất cả các scan chart.
OnBuy : Cài đặt nhanh chức năng OnBuy trong SetupDialog ( chức năng premium ).
OnSell : Cài đặt nhanh chức năng OnSell trong SetupDialog ( chức năng premium ).
AlertsKeylevel : Cài đặt nhanh chức năng Plush_Alert_keylevel trong Setup Dialog.
AlertsEPS : Cài đặt nhanh chức năng Plush_Alert_EPS trong SetupDialog.
AlertsSideway : Cài đặt nhanh chức năng Plush_Alert_Sideway trong SetupDialog.
AlertWarzone : Cài đặt nhanh chức năng Alert_NewTrend_WarZone trong SetupDialog.
AlertBreakEMA : Cài đặt nhanh chức năng Alert_Break_EmaFast trong SetupDialog.
AlertCrossEMA : Cài đặt nhanh chức năng Alert_EmaFastCrossLow trong SetupDialog.
Thời gian quyét Scan chart :Toàn bộ Scan chart sẽ được quyét lại mỗi phút 1 lần ( lấy theo thời gian nến M1 mở ) .
Ưu tiên chart đang mở : Riêng chart hiện tại đang mở dù ko thuộc Scan chart thì vẫn được Scan Alerts và các tính năng như các Scan charts.
Dữ liệu luôn được Save tự động : Tất cả các dữ liệu tính toán của Tool và các đối tượng người dùng vẽ đều được đồng bộ và lưu vào Thư mục ổ đĩa theo tên của số MagicNumber, nên khi bật lại tool bạn cần load đúng file Setup Inputs chứa MagicNumber thì dữ liệu đều được load lại.
Thời gian xuất hiện Alert tín hiệu EPS , Keylevel , insidebar... : Tool luôn đợi cây tín hiệu đóng nến thì mới xét và xuất tín hiệu .