Cài đặt các thông số Setup Inputs
1/ Mở bảng cài đặt chung Inputs ( Setup chung áp dụng cho tất cả các scan charts)
2/ Các thông số cài đặt tùy chỉnh :
MagicNumber : Đây là Mã số ( bạn tự quy định ) để chứa dữ liệu của tool. Nếu các bạn dùng nhiều tool thì cần load đúng file có chứa MagicNumber tương ứng để load dc dữ liệu cũ chính xác ( Dữ liệu bao gồm các cài đặt và dữ liệu tính toán ).
=> Lưu ý : bản free MagicNumber= 123456789 cho dù bạn có cài đặt là số khác.
Inp_Hedging: Cho phép EA vào lệnh Hedging.
Hour begin Signal trade in day : Giờ bắt đầu scan tín hiệu trong ngày.
Hour stop Signal trade in day : Giờ dừng scan tín hiệu trong ngày.
Maximum Slippage allowed : số pips trượt giá tối đa cho phép. ( thường sẽ cài tầm 2-3 pip nếu là forex )
Maximum Lotsize Entry allowed : Chặn số Lotsize lớn nhất trade tự động có thể vào ( phòng TH tool lỗi hoặc các bạn cài chưa đúng ). Nếu thấy Alert vào lệnh = Maxlot nhiều lệnh thì nên kiểm tra cài đặt tool xem có sai gì không .
Balance_LiveOder : Nếu cài đặt > 0 thì tool sẽ nhận Balance_LiveOder cố định này để tính %risk vào lệnh. ( cài đặt = 0 thì sẽ lấy Balance thực tế hiện tại để tính %risk )
//--- Fast TP0 Setup [ chức năng Premium]
FastTP0_Pips: Số pips giá di chuyển theo chiều có profit dương bắt đầu dời SL về hoà vốn ( cài = 0 để vô hiệu hoá tính năng này).
FastTP0_PipsSLMove : Số pips SL dời hoà vốn cách điểm vào lệnh Entry.
FastTP0_AIOK_PanelOders : Áp dụng FastTP0 cho các lệnh người dùng vào từ Tradetool tabs.
FastTP0_AIOK_AutotradeOders : Áp dụng FastTP0 cho các lệnh vào từ autotrade EPS ( algo trading ) .
//--- Autotrade EPS setup [ chức năng Premium]
SameSignal_NextOder : Nếu bật chế độ này , các lệnh EPS ngược nhau sẽ không bị tính MinBars_NextOder mà chỉ áp dụng các EPS cùng hướng ( xét trong mỗi scan chart ) .
MinBars_NextOder : Cài đặt số khoảng cách Bars tối thiểu so với tín hiệu trước đó để cho phép xuất hiện tín hiệu EPS tiếp theo ( xét trong mỗi scan chart ) .
RR_deletelimitOder : Xoá lệnh chờ khi khoảng cách giữa giá hiện tại đến giá đặt lệnh chờ >RR_deletelimitOder* số pip SL
MaxDistance_mafastEPS : tỉ lệ khoảng cách tối đa cho phép đến mafast so với Range(high - low) nến cho tín hiệu EPS .
- Nếu là tín hiệu EPS Buy thì điều kiện là : [giá Low của nến EPS] - [giá mafast] < MaxDistance_mafastEPS*Range
- Nếu là tín hiệu EPS Sell thì điều kiện là : [giá mafast] - [giá High của nến EPS] < MaxDistance_mafastEPS*Range
=> Ý nghĩa MaxDistance_mafastEPS : Nếu giá đã đi quá xa so với đường EMA fast thì không vào thêm lệnh nữa ( vì giá có thể sắp pullback về phía EMA ).
//--- Setup Telegram [ chức năng Premium]
Telegram_token : mã key của Bot Telegram nhận thông báo.
Telegram_id : mã id của tài khoản telegram nhận thông báo.
Telegram_PlushAlertsOders : Gửi các ALert về việc đặt Oders và dời SL về Telegram.
//--- Money Management [ chức năng Premium]
StopTrade_MaxPercentProfitDaily : Nếu cài >0 , khi PercentProfitDaily > StopTrade_MaxPercentProfitDaily thì Tool sẽ ko cho vào thêm lệnh.
CloseAllTrade_MaxPercentProfitDaily : Nếu cài >0 , khi PercentProfitDaily >CloseAllTrade_MaxPercentProfitDaily thì Tool sẽ đóng tất cả lệnh đã khớp.
Lưu ý : PercentProfitDaily ( giá trị chênh lệnh của tài khoản hiện tại so với tài khoản lấy mốc lúc 0:00 ) xem tại tabs Home của Lp4trading Main PANEL .
CloseAllTrade_Everyday : Nếu cài = true thì sẽ đóng tất cả lệnh mỗi ngày theo cài đặt đóng lệnh thứ 6 ( friday).
time_friday_CloseAllTrade : Thời gian sẽ đóng tất cả các lệnh ngày thứ 6. ( cài đặt = 0 để vô hiệu hóa tính năng này )
Lưu ý :
time cài đặt luôn lấy theo giờ TimeTradeServer - xem ở tabs home .
Trong phạm vi tool quy định đơn vị bé nhất của giá ( số thập phân cuối cùng ) là point , còn pip = point * 10 . Các cài đặt dùng trong EA đều dùng đơn vị pip .
Ví dụ : Giá hiện tại Ask/Bid ( các bạn nhấn F9 ) là
- 1.06274 / 1.06284 thì chênh lệnh Spread theo đơn vị pip đang là 1 pip hoặc 10 points.
- 1.06274 / 1.06280 thì chênh lệnh Spread theo đơn vị pip đang là 0.6 pip hoặc 6 points.